1. Đối tượng
Viên chức thuộc các đối tượng sau đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm thì được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp:
2. Quy định liên quan
- Thông tư số 40/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương đối với viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập;
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập;
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập;
- Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập;
- Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
- Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
- Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
3. Quy trình thực hiện:
- Phòng TCCB ban hành thông báo về thực hiện hồ sơ đến viên chức;
- Viên chức thực hiện hồ sơ và gửi về phòng TCCB.
4. Thành phần hồ sơ:
A. Nhóm 1:
1. Công văn đề nghị của đơn vị (Mẫu gợi ý 01/CV-CDNN).
2. Đơn đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức (Mẫu 02/ĐĐN-CDNN).
3. Quyển “Lý lịch viên chức” kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nội vụ (Mẫu HS01-VC/BNV).
4. Sơ yếu lý lịch viên chức kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01 tháng 6 năm 2019 của Bộ Nội vụ (Mẫu HS02-VC/BNV) (Viên chức cập nhật thông tin trên web Phòng TCCB/mục Lý lịch viên chức/Xuất lý lịch).
5. Bản sao giấy khai sinh.
6. Giấy chứng nhận sức khỏe mới nhất (bản chính, không quá 01 năm tính đến ngày nộp hồ sơ).
7. Bản sao giấy tờ liên quan đến trình độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Văn bằng chuyên môn, bảng điểm, lý luận chính trị, bồi dưỡng nghiệp vụ,... (bổ sung các giấy tờ phát sinh thêm sau thời điểm hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng).
8. Bản sao chứng chỉ tin học, ngoại ngữ (nếu có).
9. Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm: Giảng viên đại học, Giáo viên THPT/Giáo viên THCS/Giáo viên Tiểu học/Chuyên viên/Kế toán viên… hạng I/II/III.
10. Bản sao CMND/CCCD có chứng thực (nếu có thay đổi so với thời điểm tuyển dụng).
* Lưu ý: Đối với viên chức đang thực hiện chế độ tập sự, thực hiện thêm Thủ tục công nhận hoàn thành tập sự.
B. Nhóm 2:
1. Công văn đề nghị của đơn vị (Mẫu gợi ý 01/CV-CDNN).
2. Đơn đề nghị bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức (Mẫu 02/ĐĐN-CDNN).
3. Bản sao giấy tờ liên quan đến trình độ đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Văn bằng chuyên môn, bảng điểm, lý luận chính trị, bồi dưỡng nghiệp vụ,... (bổ sung các giấy tờ phát sinh trong thời gian công tác tại Trường).
4. Chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp đề nghị bổ nhiệm: Giảng viên đại học, Giáo viên THPT/Giáo viên THCS/Giáo viên Tiểu học/Chuyên viên/Kế toán viên… hạng I/II/III.
* Lưu ý: Đối với viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ trợ giảng, thực hiện thêm Thủ tục công nhận hoàn thành nhiệm vụ trợ giảng.
5. Kết quả:
Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức.
7. Ghi chú khác: