Trường Đại học Sài Gòn thông báo tuyển dụng viên chức và nhân viên hợp đồng năm 2018 như sau:
I.Các vị trí tuyển dụng
1.Viên chức
a.Chức danh Giảng viên
STT | Đơn vị | Số lượng | Trình độ chuyên môn |
Yêu cầu |
1 | Khoa Công nghệ thông tin | 3 |
- Thạc sĩ - Nghiên cứu sinh trở lên ngành Công nghệ thông tin - Ưu tiên tuyển ứng viên có ngành học đại học là Kỹ thuật phần mềm, hệ thống thông tin hoặc Kỹ thuật máy tính. |
Tốt nghiệp đại học hệ chính quy (toàn phần), loại Khá trở lên; |
2 | Khoa Điện tử Viễn thông | 1 | Thạc sĩ trở lên ngành Điện - Điện tử (Giảng viên bộ môn Điện) | |
1 | Thạc sĩ trở lên ngành Điện tử (Giảng viên bô môn Điện - Điện tử) |
|||
1 | Thạc sĩ trở lên ngành Điện tử viễn thông (Giảng viên bộ môn Viễn thông) | |||
3 | Khoa Giáo dục Chính trị | 1 | Tiến sĩ ngành Logic học | Có ít nhất 01 năm trong lĩnh vực công tác |
4 | Khoa Giáo dục | 2 | Tiến sĩ ngành Tâm lí học ưu tiên hướng nghiên cứu về Tâm bệnh học & Trị liệu | |
5 | Khoa Quan hệ Quốc tế | 2 | Thạc sĩ ngành Quan hệ quốc tế, Ngoại giao | Trình độ ngoại ngữ: IELTS 6,5 trở lên hoặc có chứng chỉ tương đương |
6 | Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 2 | Tiến sỹ ngành Vật lý lý thuyết và vật lý toán | Kinh nghiệm giảng dạy đại học ít nhất 5 năm |
1 | Tiến sỹ ngành Phương pháp dạy học Vật lý | |||
7 | Khoa Sư phạm Khoa học Xã hội | 1 | Tiến sĩ ngành Phương pháp giảng dạy Địa lí | |
1 | Tiến sĩ ngành Phương pháp giảng dạy Ngữ văn | Kinh nghiệm giảng dạy trên 7 năm | ||
1 | Tiến sĩ ngành Lịch sử Thế giới | Đào tạo nước ngoài, thông thạo tiếng Anh | ||
8 | Khoa Ngoại ngữ | 3 | Thạc sĩ trở lên ngành Giảng dạy tiếng Anh (TESOL), Applied Linguistics (English) | |
9 | Khoa Nghệ thuật | 3 | Thạc sỹ ngành Thanh nhạc, Lý luận - Sáng tác - Chỉ huy | |
10 | Khoa Mỹ thuật | 4 | Thạc sĩ trở lên ngành Mỹ thuật hoặc các ngành có liên quan | Kinh nghiệm giảng dạy trên 1 năm |
11 | Khoa Môi trường | 2 | Tiến sĩ ngành Công nghệ môi trường | |
12 | Khoa Quản trị Kinh doanh | 3 | Thạc sĩ trở lên ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế | Thạc sĩ tốt nghiệp ở nước ngoài hoặc có trên 5 năm kinh nghiệm giảng dạy hệ Đại học |
13 | Khoa Luật | 3 | Thạc sĩ trở lên ngành Luật | Đã tham gia giảng dạy hoặc làm công tác trong các cơ quan bảo vệ pháp luật |
Ngoài tiêu chuẩn chuyên môn người dự tuyển chức danh giảng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh giảng viên (hạng III) theo điều 6, Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Đối với giảng viên dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
b.Chức danh Chuyên viên, Cán sự
STT | Đơn vị | Vị trí việc làm | Số lượng | Trình độ chuyên môn |
Yêu cầu |
1 | Phòng Khảo thí & Kiểm định chất lượng giáo dục | Khảo thí | 1 | Cử nhân các ngành có liên quan | Có kinh nghiệm trong công tác khảo thí |
2 | Phòng Kế hoạch Tài chính | Kế toán | 2 | Cử nhân ngành tài chính kế toán | |
3 | Văn phòng | Hành chính tổng hợp | 2 | - Cử nhân ngành Quản trị văn phòng; Ngữ văn; Quản lý giáo dục; Luật - Ưu tiên ngành Luật |
|
4 | Phòng Đào tạo Sau Đại học | Hành chính tổng hợp | 1 | Cử nhân trở lên | |
5 | Phòng Thiết bị | Kế toán | 1 | Cử nhân ưu tiên ngành Tài chính kế toán, Công nghệ thông tin | |
6 | Phòng Hợp tác Quốc tế và Doanh nghiệp | Hợp tác trong và ngoài nước | 1 | Cử nhân ưu tiên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế | Tiếng Anh IELTS 6,5 |
7 | Trung tâm Đào tạo Quốc tế | Hợp tác trong và ngoài nước | 1 | Cử nhân ưu tiên ngành Ngoại ngữ, Tài chính kế toán, Quản trị kinh doanh | |
8 | Trung tâm Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 1 | Cử nhân ngành công nghệ thông tin | |
9 | Trung tâm Hỗ trợ sinh viên | Công tác sinh viên | 2 | Cử nhân cao đẳng ưu tiên các ngành sư phạm và ngành quản lý giáo dục | Đã tham gia công tác Đoàn thanh niên, hội sinh viên |
Hành chính tổng hợp | 1 | Cử nhân ưu tiên các ngành Việt Nam học, du lịch. | Đã tham gia điều hành, hướng dẫn du lịch ít nhất 2 năm | ||
10 | Ban Quản lí dự án | Quản lý dự án | 2 | Cử nhân các ngành Kinh tế và Xây dựng | |
11 | Ban Hạ tầng cơ sở | Tài chính | 1 | Cử nhân cao đẳng ngành Tài chính, Kế toán | |
12 | Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên | Kỹ thuật phòng thí nghiệm | 1 | Cử nhân ngành sinh học và các ngành phù hợp | Có kinh nghiệm ít nhất 1 năm |
13 | Khoa Điện tử Viễn thông | Kỹ thuật phòng thí nghiệm | 1 | Kỹ sư các ngành phù hợp | |
14 | Khoa Môi trường | Kỹ thuật phòng thí nghiệm | 1 | Cử nhân các ngành phù hợp | |
15 | Trường Trung học Thực hành Sài Gòn | Thiết bị | 1 | Cử nhân các ngành phù hợp |
Người dự tuyển chức danh chuyên viên, cán sự phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh chuyên viên, cán sự theo Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
c.Chức danh Bác sĩ, Y sĩ
STT | Đơn vị | Số lượng | Trình độ | Yêu cầu |
1 | Trạm Y tế | 2 | Trung cấp trở lên ưu tiên ngành đa khoa |
Người dự tuyển chức danh Bác sĩ, Y sĩ phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Bác sĩ (hạng III), Y sĩ (hạng IV) theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học sự phòng, y sĩ.
d.Giáo viên Trung học Phổ thông (Trường Trung học Thực hành Sài Gòn)
STT | Đơn vị | Số lượng | Trình độ | Yêu cầu |
1 | Trường Trung học Thực hành Sài Gòn | 1 | Cử nhân ngành Sư phạm Văn |
Người dự tuyển chức danh Giáo viên Trung học phổ thông phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Giáo viên trung học phổ thông hạng III theo Điều 6, Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 06 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.
2.Nhân viên hợp đồng
STT | Đơn vị | Vị trí việc làm | Số lượng | Trình độ | Yêu cầu |
1 | Phòng Thiết bị | Lái xe | 1 | Bằng lái xe hạng D | Tốt nghiệp THPT, Có kinh nghiệm công tác 3 năm |
II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng kí dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên. Đối với một số lĩnh vực hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục, thể thao, tuổi dự tuyển có thể thấp hơn theo quy định của pháp luật; đồng thời, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng kí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng kí dự tuyển:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
1. Ứng viên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ. Tất cả các loại hồ sơ nên được sao y, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ tự qui định như trên. Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
a) Đơn đăng kí dự tuyển viên chức (mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ);
b) Bản Sơ yếu lí lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
c) Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (đối với ứng viên dự tuyển chức danh giảng viên);
d) Bản sao các văn bằng tốt nghiệp ngành dự tuyển kèm bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển có chứng thực. Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lí của văn bằng;
e) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
f) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực (nếu có);
g) Trường hợp người đăng kí dự tuyển đang hợp đồng làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sự nghiệp, địa phương nơi đang làm việc nhận xét, đánh giá hoàn thành nhiệm vụ và có văn bản đồng ý tham gia dự tuyển.
3. Người đăng kí dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lí theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
4. Thí sinh chỉ được đăng kí dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng kí dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển.
5. Hồ sơ đăng kí dự tuyển không hoàn trả lại.
IV. HÌNH THỨC VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển gồm các nội dung:
- Xét duyệt hồ sơ: thời gian, kinh nghiệm công tác, kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Kiểm tra, thẩm dịnh chuyên môn thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển đã qua vòng xét duyệt hồ sơ.
2. Phí xét tuyển: 500.000 đồng .
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ
Hồ sơ nộp trực tiếp trong giờ hành chính tại Phòng Tổ chức Cán bộ - Trường Đại học Sài Gòn; phòng HB.203, HB.204, địa chỉ số 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5.
Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 10 tháng 9 năm 2018 đến ngày 05 tháng 10 năm 2018./.
Thông báo 1270/TB-ĐHSG xem tại đây
Các biểu mẫu: