Căn cứ Kế hoạch số 751/KH-ĐHSG ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sài Gòn về việc tuyển dụng viên chức năm 2017;
Căn cứ nhu cầu tuyển dụng nhân sự của các đơn vị trực thuộc Trường Đại học Sài Gòn;
Trường Đại học Sài Gòn thông báo tuyển dụng viên chức và nhân viên hợp đồng năm 2017 như sau:
STT | Đơn vị | Số lượng | Yêu cầu | |
Trình độ | Chuyên ngành | |||
1 | Khoa Công nghệ Thông tin | 4 | Thạc sĩ | Công nghệ thông tin và các ngành gần |
2 | Khoa Điện tử Viễn thông | 1 | Thạc sĩ - NCS | Điện/ Điện tử (Bộ môn Điện) |
1 | Thạc sĩ - NCS | Điện/ Điện tử/ Điều khiển Tự động (Bộ môn Điện tử) | ||
2 | Thạc sĩ - NCS | Điện tử (Bộ môn Viễn thông) | ||
1 | Thạc sĩ - NCS |
Công nghệ thông tin/ Mạng máy tính (Bộ môn Truyền số liệu và Mạng máy tính) |
||
1 | Tiến sĩ | |||
3 | Khoa Giáo dục Chính trị | 4 | Thạc sĩ - NCS | Kinh tế chính trị / Phương pháp giảng dạy GDCD / Lịch sử Đảng / Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Khoa Giáo dục Mầm non | 1 | Thạc sĩ - NCS | Giáo dục Mầm non |
5 | Khoa Giáo dục | 1 | Thạc sĩ | Quản lí Giáo dục |
6 | Khoa Khoa học Môi trường | 2 | Tiến sĩ | Công nghệ Môi trường |
7 | Khoa Luật | 1 | Thạc sĩ | Luật |
8 | Khoa Ngoại ngữ | 2 | Thạc sĩ | PPGD Tiếng Anh (TESOL) / Ngôn ngữ học ứng dụng (Applied Linguistics) |
9 | Khoa Nghệ thuật | 1 | Thạc sĩ | Chỉ huy dàn nhạc |
10 | Khoa Quan hệ quốc tế | 1 | Thạc sĩ | Quan hệ Quốc tế / Quốc tế học |
11 | Khoa Quản trị kinh doanh | 3 |
- Tiến sĩ - Thạc sĩ - NCS |
Quản trị kinh doanh |
12 | Khoa Tài chính Kế toán | 2 | Thạc sĩ - NCS | Tài chính - Ngân hàng |
13 | Khoa Toán - Ứng dụng | 1 | Thạc sĩ - NCS | Đảm bảo Toán trong Tin học / Khoa học máy tính / Toán Tin ứng dụng |
Người dự tuyển chức danh giảng viên phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh giảng viên (hạng III) theo điều 6, Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập.
STT | Đơn vị | Số lượng | Yêu cầu | |
Trình độ | Chuyên ngành | |||
1 | Ban Hạ tầng cơ sở | 1 | Cao đẳng, Trung cấp (ngạch cán sự) | Văn phòng / Công nghệ thông tin |
1 | Cử nhân, Cao đẳng | Điện | ||
1 | Cử nhân | Kiến trúc / Xây dựng | ||
2 | Phòng HTQT và Doanh nghiệp | 1 | Cử nhân, Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh |
1 | Cử nhân, Thạc sĩ | Tài chính - Ngân hàng | ||
3 | Phòng Giáo dục thường xuyên | 1 | Cử nhân | Văn phòng, lưu trữ / Quản lí giáo dục / Công nghệ thông tin / Tài chính kế toán |
4 | Phòng Thanh tra -Pháp chế | 1 | Cử nhân | Luật / Quản lý giáo dục |
5 | Phòng Thiết bị & PTDH | 1 | Cử nhân | Kế toán / Công nghệ thông tin |
6 | Trung tâm Đào tạo Quốc tế | 3 | Cử nhân, Thạc sĩ | Quản trị Kinh doanh / Luật / Ngôn ngữ Anh |
7 | Trung tâm Hỗ trợ Sinh viên | 1 | Cử nhân | Quản trị Kinh doanh |
8 | Trung tâm Ngoại ngữ | 1 | Cử nhân | Văn phòng, lưu trữ / Tiếng Anh |
9 | Khoa Giáo dục Chính trị | 1 | Cử nhân | Văn thư lưu trữ |
10 | Khoa Giáo dục Mầm non | 1 | Cử nhân | Quản trị Văn phòng / Quản lí Giáo dục |
11 | Khoa Nghệ thuật | 1 | Cử nhân | Văn phòng, lưu trữ / Quản lí giáo dục / Công nghệ thông tin |
12 | Khoa Ngoại ngữ | 2 | Cử nhân | Văn phòng, lưu trữ / Quản lí giáo dục / Công nghệ thông tin / Tiếng Anh |
13 | Khoa Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 1 | Cử nhân | Vật lý (Chuyên viên phòng thí nghiệm) |
Người dự tuyển chức danh chuyên viên, cán sự phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh chuyên viên, cán sự theo Thông tư 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính.
STT | Đơn vị | Số lượng | Yêu cầu | |
Trình độ | Chuyên ngành | |||
1 | Trạm Y tế | 2 | Bác sĩ, Y sĩ | Đa khoa |
Người dự tuyển chức danh Bác sĩ, Y sĩ phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Bác sĩ (hạng III), Y sĩ (hạng IV) theo Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học sự phòng, y sĩ.
STT | Vị trí công tác | Số lượng | Yêu cầu | |
Trình độ | Chuyên ngành | |||
1 | Giáo viên môn Ngữ văn | 4 | Cử nhân | Sư phạm Ngữ văn |
2 | Giáo viên môn Toán | 2 | Cử nhân | Sư phạm Toán |
3 | Giáo viên môn Lịch Sử | 1 | Cử nhân | Sư phạm Lịch sử |
4 | Giáo viên môn Tiếng Anh | 2 | Cử nhân | Sư phạm Tiếng Anh |
5 | Giáo viên môn Sinh học | 1 | Cử nhân | Sư phạm Sinh |
6 | Giáo viên môn Âm nhạc | 1 | Cử nhân | Sư phạm Âm nhạc |
7 | Giáo viên môn Công nghệ (Điện kĩ thuật) | 1 | Cử nhân | Sư phạm Kĩ thuật |
8 | Phụ trách phòng Thí nghiệm Vật lí | 1 | Cử nhân | Vật lý |
Người dự tuyển chức danh Giáo viên Trung học phổ thông phải đáp ứng tiêu chuẩn chức danh Giáo viên trung học phổ thông hạng III theo Điều 6, Thông tư liên tịch số 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 06 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông công lập.
STT | Đơn vị | Số lượng | Vị trí công tác | Yêu cầu |
1 | Phòng Thiết bị & PTDH | 1 | Nhân viên lái xe | Có bằng lái hạng E |
II. ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng kí dự tuyển:
a) Có quốc tịch Việt Nam và có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trường hợp người dự tuyển không có hộ khẩu thường trú tại Thành phố Hồ Chí Minh phải có ít nhất một trong các điều kiện sau đây:
- Có học hàm Giáo sư (có tuổi đời dưới 45 tuổi đối với nữ và 50 đối với nam), Phó Giáo sư (có tuổi đời dưới 40 tuổi);
- Có bằng Tiến sĩ (có tuổi đời dưới 35 tuổi);
- Có bằng Thạc sĩ (có tuổi đời dưới 30 tuổi);
- Tốt nghiệp loại xuất sắc các đại học trong nước hoặc tốt nghiệp loại giỏi các đại học nước ngoài (có tuổi đời dưới 25 tuổi).
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên và trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động;
c) Có đơn đăng kí dự tuyển;
d) Có lí lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí dự tuyển. Trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và được Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ theo vị trí việc làm đăng kí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được đăng kí dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÍ XÉT TUYỂN
1. Ứng viên chuẩn bị 01 bộ hồ sơ. Tất cả các loại hồ sơ nên được sao y, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực trên khổ giấy loại A4 để tránh thất lạc và sắp xếp theo thứ tự qui định như trên. Hồ sơ của người dự tuyển gồm có:
1.1. Đơn đăng kí dự tuyển viên chức (mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ);
1.2. Bản Sơ yếu lí lịch tự thuật (theo mẫu) có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
1.3. Lý lịch khoa học có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong vòng 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (đối với ứng viên dự tuyển chức danh giảng viên);
1.4. Bản sao hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân và giấy khai sinh có chứng thực;
1.4. Bản sao các văn bằng tốt nghiệp ngành dự tuyển kèm bảng điểm, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển có chứng thực. Trường hợp văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt và đã được Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tính pháp lí của văn bằng;
1.5. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
1.6. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực (nếu có);
2. Đối với ứng viên đã có quá trình công tác, cần bổ sung các loại giấy tờ sau:
2.1. Bản sao quyết định nghỉ việc hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động;
2.2. Bản sao quyết định lương hiện hưởng trước khi nghỉ việc;
2.3. Bản sao sổ bảo hiểm xã hội, tờ rời in rõ quá trình đóng bảo hiểm xã hội.
3. Người đăng kí dự tuyển phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của những giấy tờ trong hồ sơ dự tuyển. Các trường hợp khai man, giả mạo hồ sơ sẽ bị hủy kết quả tuyển dụng và xử lí theo quy định của pháp luật. Thí sinh không được bổ sung các giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên sau khi đã công bố kết quả tuyển dụng.
4. Thí sinh chỉ được đăng kí dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu tuyển dụng, nếu thí sinh nào đăng kí dự tuyển từ 02 vị trí việc làm trở lên trong cùng một đơn vị sự nghiệp công lập sẽ bị xóa tên trong danh sách dự tuyển hoặc hủy kết quả xét tuyển. Hồ sơ đăng kí dự tuyển không hoàn trả lại.
IV. HÌNH THỨC VÀ LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
1. Hình thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng viên chức được thực hiện thông qua hình thức xét tuyển gồm các nội dung
- Xét kết quả học tập bao gồm điểm học tập và điểm tốt nghiệp của người dự tuyển.
- Kiểm tra, sát hạch thông qua phỏng vấn hoặc thực hành về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển.
2. Lệ phí: 500.000 đồng .
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ
Hồ sơ nộp trực tiếp trong giờ hành chính tại Phòng Tổ chức Cán bộ - Trường Đại học Sài Gòn; phòng HB.203, HB.204, địa chỉ số 273 An Dương Vương, Phường 3, Quận 5.
Thời gian nhận hồ sơ từ ngày 25 tháng 9 năm 2017 đến ngày 20 tháng 10 năm 2017.